CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ: THẠC SĨ
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ
NGÀNH ĐÀO TẠO: 60.34.04.10
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
VÀ QUẢN LÝ ĐỊA CHÍNH
1.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1.
Mục tiêu chung
Đào
tạo Thạc sĩ Kinh tế và Quản lý địa chính có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp; có sức khoẻ tốt, có trách nhiệm với xã hội; có nền kiến thức rộng về
kinh tế, xã hội chung, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản lý nhà nước đối
với đất đai và các tài sản gắn liền với đất; có tư duy khoa học sáng tạo. chủ động
và độc lập ở mọi vị trí công tác có liên quan đến mọi vấn đề kinh tế và quản lý
nhà nước về đất đai và các tài sản gắn liền với đất.
1.2.
Mục
tiêu cụ thể
- Về phẩm chất đạo đức:
Thạc sĩ Kinh tế và quản lý địa chính có phẩm chất đạo đức tốt, biết sống và làm
việc theo pháp luật, có trách nhiệm công dân, có tư cách đạo đức nghề nghiệp,
có ý thức tổ chức kỷ luật lao động, có sự thích ứng với môi trường làm việc biến
động, có tinh thần hợp tác tập thể, tổ chức nghiên cứu tập thể, có tinh thần tự
học hỏi và học tập không ngừng để nâng cao trình độ.
- Về kiến thức:
Thạc sĩ Kinh tế và quản lý địa chính có kiến thức sâu rộng, hiện đại và hội nhập
quốc tế về kinh tế, quản lý kinh tế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai
và các tài sản gắn liền với đất như: Kinh tế tài nguyên đất, quản lý đất đai, phân
tích chính sách đất đai và bất động sản, quy hoạch sử dụng đất… đáp ứng nhu cầu
thực tiễn của đất nước trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hoá.
- Về kỹ năng:
Thạc sĩ Kinh tế và quản lý địa chính có kỹ năng cao trong việc đánh giá các mô
hình quản trị đất đai hiện đã và đang được áp dụng tại các quốc gia trên thế giới;
phân tích đánh giá, tham gia hoạch định chính sách, pháp luật; có kỹ năng phân
tích, đánh giá và kỹ năng ra các quyết định về quản lý đất đai, quy hoạch sử dụng
đất; kỹ năng thực thi các tác nghiệp để thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
và quản lý thị trường đất đai và bất động sản. Có kỹ năng phối hợp tốt trong
làm việc nhóm và khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và chủ động trong công việc
sau khi tốt nghiệp và các kỹ năng chuyên sâu khác, có khả năng làm việc và tư
duy độc lập, có kỹ năng tổ chức công việc theo nhóm và có kỹ năng thuyết trình
một cách khoa học các chủ đề liên quan đến lĩnh vực đất đai và bất động sản.
- Về trình độ ngoại ngữ:
Đạt trình độ về ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế quốc dân
(B1 châu Âu).
-
Về trình độ tin học: Kiến thức tin học nâng cao, ứng dụng
thành thạo các phần mềm của Microsoft Office và các phần mềm chuyên dụng phục vụ
chuyên môn quản lý và kinh doanh trong môi trường intenet.
1.3 Về thái độ
- Có đạo đức và trách
nhiệm nghề nghiệp; tôn trọng và chấp hành pháp luật; có ý thức tổ chức kỷ luật;
năng động, nhiệt tình và có tình thần hợp tác trong công việc;
- Có ý thức cộng đồng
và trách nhiệm công dân.
1.4 Vị trí và nơi làm việc sau khi
tốt nghiệp
- Công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về đất
đai và bất động sản từ trung ương đến địa phương trong hoạch định các chính
sách và quản lý nhà nước về đất đai và các tài sản gắn liền với đất. Công tác
trong chính phủ và các cơ quan chính phủ;
- Công tác trong các tổng công ty, doanh nghiệp và
các tổ chức đâu tư phát triển bất động sản
- Công tác tại Bộ phận định giá thế chấp, tín dụng của
các ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng.
- Trở thành cán bộ nghiên cứu trong các cơ quan
nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng đào tạo về kinh tế, quản lý và kinh
doanh trong lĩnh vực đất đai và bất động sản.
- Công tác trong các tổ chức xã hội, các tổ chức phi
chính phủ trong nước và quốc tế hoạt
1.7
Trình độ ngoại ngữ:
Trình độ B1 Châu âu
2.
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO: 1.5 năm
3.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC:
4.
ĐỐI
TƯỢNG TUYỂN SINH: Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Quy định
đào tạo trình độ thạc sỹ của Trường ĐHKTQD
5.
QUY
TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
6.
THANG
ĐIỂM: 10
7.
Khối
lượng kiến thức:
STT
|
Học phần
|
Tín chỉ
|
Khoa (bộ môn)
giảng dạy
|
|
I. Kiến thức
cơ sở : 4học phần (9 TC)
|
|
Bắt buộc 2 HP
– 5 TC
|
|
|
|
1
|
Triết học
|
3
|
|
|
2
|
PPNCKH và viết
luận văn
|
2
|
|
|
Lựa chọn 2 HP – 4 TC:
|
|
|
|
1
|
Kinh tế học quản lý / kinh tế vi mô ứng dụng
|
2
|
|
|
2
|
Kinh tế vĩ mô ứng dụng
|
2
|
|
|
3
|
Quản trị học
nâng cao
|
2
|
|
|
4
|
Thống kê ứng dụng
|
2
|
|
|
5
|
Pháp luật kinh
tế
|
2
|
|
|
6
|
Tiếng Anh
|
2
|
|
|
II. Kiến thức ngành: 9
học phần (16 TC)
|
|
II.1. Học phần bắt buộc: 2 học phần (6 TC)
|
|
1
|
Quản lý tổ chức
|
3
|
|
|
2
|
Quản lý nhà nước
|
3
|
|
|
II.2. Học phần tự chọn: 5 học phần – 10 TC (mỗi
nhóm chọn 1 học phần – 2 TC) trong số các học phần sau:
|
|
NHÓM I: Môi trường quản
lý
1.
Môi trường và biến đổi khí hậu
2.
Hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá
3.
Phát triển bền vững
4.
Thể chế và phát
triển
|
2
2
2
|
|
|
NHÓM
II: Chính sách và thể chế
1.
Phân tích chính sách
2.
Đánh giá chính sách và chương trình
3.
Công cụ và chính sách môi trường
4.
Chính sách kinh tế đối ngoại
5.
Chính sách và quy hoạch tài nguyên
|
2
2
2
2
2
|
|
|
NHÓM III: Công cụ và
Kỹ năng
1.
Kỹ năng quản lý
2.
Kế hoạch hoá phát
triển
3.
Phân tích chi phí lợi ích
4.
Dự báo phát triển kinh tế xã hội
5.
Quy hoạch vùng và đô thị
|
2
2
2
2
2
|
|
|
NHÓM IV: Nguồn lực
1.
Quản lý nguồn nhân lực công
2.
Tài chính công
3.
Quản lý tài nguyên và môi trường
4.
Quản trị tri thức
5.
QLNN về đất đai và BĐS
|
2
2
2
2
2
|
|
|
NHÓM
V: Kinh tế và quản lý ngành/lĩnh vực
1.
Kinh tế phát triển
2.
Kinh tế quốc tế
3.
Kinh tế đất và bất động sản
4.
Kinh tế thương mại dịch vụ
5.
Quản lý nhà nước về du lịch
6.
Kinh tế và quản lý công nghiệp
|
2
2
2
2
2
|
|
|
III. Kiến thức
chuyên ngành: 4 học phần (10 TC)
2 học phần bắt buộc
1.
Quản lý đất đai
2.
Kinh tế tài nguyên đất
2 học phần lựa chọn
1.
Đăng ký thông kê đất đai và bất động sản
2.
Định giá bất động sản
3.
Thị trường bất động sản
4.
Phân tích chính sách đất đai
5.
Quy hoạch sử dụng đất
6. Quản lý bất
động sản
|
3
3
2
2
2
2
2
2
|
|
|
IV. Luận
văn : (10 TC)
Tổng quan
nghiên cứu
(Chỉ ra được các minh
chứng chứng tỏ vấn đề dự kiến nghiên cứu không trùng lặp với các nghiên cứu
trước)
Phương pháp
nghiên cứu
Phải làm rõ câu hỏi quản lý
Chỉ
ra được các phương pháp ứng dụng trong luận văn
Yêu cầu đầu ra
Giải pháp phải có địa chỉ
ứng dụng và khả năng ứng dụng, triển khai trong thực tế
50-70
trang
Hội
đồng đánh giá
|
120
|
Khoa chuyên
ngành
|
|
Tổng
tín chỉ toàn chương trình
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà nội, ngày tháng năm 2019
TRƯỞNG
KHOA BẤT ĐỘNG SẢN VÀ KTTN
PGS.TS. Ngô Thị Phương Thảo
|
TRƯỞNG
BỘ MÔN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ĐỊA CHÍNH
TS.
Phạm Lan Hương
|